THÔNG TIN KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QHQT
09/08/2021 11:53 785
- Thời gian diễn ra: 09/08/2021 11:53 AM
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUAN HỆ QUỐC TẾ
QUAN HỆ QUỐC TẾ |
|
Trình độ đào tạo: |
Đại học |
Ngành đào tạo: |
QUAN HỆ QUỐC TẾ (International Relations) |
Mã ngành: |
7310206 |
Loại hình đào tạo: |
Chính quy |
Khóa: |
2021 – 2025 |
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chương trình
PO1: Trang bị kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, an ninh quốc phòng, khoa học xã hội và nhân văn, phương pháp nghiên cứu khoa học làm cơ sở cho việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn.
PO2: Tích lũy được những kiến thức chuyên sâu thuộc lĩnh vực quan hệ quốc tế; nắm vững kỹ năng và có hiểu biết thực tế liên quan đến để có thể đảm đương các công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế.
PO3: Hình thành các kỹ năng chung như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng học và tự học suốt đời, kỹ năng thích ứng xã hội, kỹ năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo.
PO4: Phát triển các kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp: có kỹ năng lập luận khoa học, tư duy hệ thống, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin; sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực ứng dụng và dẫn dắt chuyên môn trong xử lý những vấn đề quy mô địa phương, vùng miền.
PO5: Rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật; thái độ tinh thần trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, tổ quốc; ý thức phục vụ cộng đồng; đạo đức nghề nghiệp, tác phong chuyên nghiệp; chủ động hội nhập quốc tế.
2.2. Chuẩn đầu ra
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, sinh viên có thể:
Nội dung |
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo |
|
Kiến thức |
ELO 1 |
Nắm vững kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, an ninh quốc phòng, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học quản lý, phương pháp nghiên cứu khoa học, tư duy biện luận – sáng tạo. |
ELO 2 |
Nắm vững kiến thức cơ bản và hệ thống về quan hệ quốc tế; phương pháp nghiên cứu quốc tế; kiến thức cơ bản về khu vực; quan điểm và đường lối đối ngoại của Việt Nam; kiến thức về các nghiệp vụ quản trị và giao tiếp đối ngoại. |
|
ELO 3 |
Vận dụng kiến thức chuyên ngành, phương pháp nghiên cứu chuyên ngành trong việc phân tích, đánh giá những vấn đề lý luận và thực tiễn quốc tế cơ bản. |
|
Khả năng giao tiếp và làm việc |
ELO 4 |
Phát triển các kỹ năng nghề nghiệp: phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin; lập luận và giải quyết vấn đề; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền. |
ELO5 |
Thông thạo các kỹ năng giao tiếp và làm việc hiệu quả trong các nhóm chuyên ngành và đa ngành; kỹ năng thích ứng trong học tập và làm việc; kỹ năng tổ chức và quản lý công việc; kỹ năng xây dựng hình ảnh và tác phong chuyên nghiệp; kỹ năng chủ động tiếp cận và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ phục vụ cho công việc. |
|
ELO6 |
Kỹ năng lập luận khoa học, tư duy hệ thống, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin; sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực được đào tạo; |
|
Kỹ năng nghề nghiệp trong lĩnh vực CNTT |
ELO 7 |
Sử dụng hiệu quả ngoại ngữ trong việc đọc và xử lý các văn kiện và tài liệu chuyên môn; diễn đạt, xử lý bằng ngoại ngữ một số tình huống giao tiếp đối ngoại. |
ELO 8 |
Kỹ năng nghiệp vụ đối ngoại; kỹ năng nghiên cứu, giảng dạy, hoặc thực hiện các công tác khác trong lĩnh vực quốc tế và quan hệ đối ngoại; khả năng ứng dụng và dẫn dắt chuyên môn trong xử lý những vấn đề quy mô địa phương, vùng miền. |
|
Thái độ ý thức-hành vi |
ELO 9 |
Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, phẩm chất chính trị đạo đức, tinh thần phục vụ cộng đồng; đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm bảo vệ chân lí, ủng hộ đổi mới tiến bộ. |
ELO 10 |
Thể hiện thái độ ham học hỏi, khát vọng, chủ động sáng tạo, có ý thức, tác phong chuyên nghiệp; học tập và rèn luyện suốt đời; giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; ý thức hội nhập quốc tế. |
1.3. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp ngành Quan hệ quốc tế, sinh viên có thể làm việc ở các vị trí sau:
- Nhóm 1: làm việc tại các cơ quan, đơn vị đối ngoại của Đảng và Nhà nước các cấp
- Nhóm 2: đảm nhận công việc ở các tập đoàn, công ty trong nước và nước ngoài; các văn phòng đại diện; các tổ chức chính phủ và phi chính phủ trong nước hoặc nước ngoài, đặc biệt là các công ty có quan hệ thương mại, dịch vụ quốc tế
- Nhóm 3: thực hiện công tác quản trị; điều hành tổng thể hoặc quản lí từng bộ phận của doanh nghiệp, dự án phát triển…; Thiết lập và xử lí các mối quan hệ bên trong và bên ngoài; Lập kế hoạch, kiểm soát và điều phối dự án với những quy mô khác nhau.
- Nhóm 4: làm nghiên cứu, giảng dạy tại các trường đại học, hoặc phục vụ trong các ngành liên quan đến các vấn đề quốc tế và quan hệ đối ngoại.
- Nhóm 5: làm việc tại các cơ quan thông tin đại chúng như đài truyền hình, đài phát thanh, các toàn soạn báo, tạp chí, phụ trách các vấn đề liên quan đến công tác đối ngoại.
1.4. Trình độ Ngoại ngữ, Tin học: Thực hiện theo quy định chuẩn đầu ra hiện hành.
1.5. Bằng cấp: Cấp bằng cử nhân đại học chính quy.
2. Thời gian đào tạo: 4 năm (12 học kỳ).
3. Khối lượng kiến thức toàn khoá (tính bằng đơn vị học trình hoặc tín chỉ): 120 tín chỉ (không tính tín chỉ Giáo dục thể chất, Quốc phòng – An ninh).
4. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
- Đào tạo thời gian 4 năm theo quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số 1157/QĐ-ĐH TDM do Hiệu trưởng ĐH Thủ Dầu Một ban hành ngày 08/08/2015.
- Để được cấp bằng tốt nghiệp sinh viên phải hoàn tất tất cả các học phần, không nợ học phần nào và đạt chuẩn đầu ra về tin học và ngoại ngữ theo quy định hiện hành.
6. Thang điểm
Theo quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ tại Quyết định số 1157/QĐ-ĐH TDM do Hiệu trưởng ĐH Thủ Dầu Một ban hành ngày 08/08/2015.
7. Nội dung chương trình
Cấu trúc chương trình đào tạo
Trình độ đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Khối lượng kiến thức toàn khóa (Tín chỉ) |
Kiến thức giáo dục đại cương (Tín chỉ) |
Kiến thức giáo dục chuyên ngành |
|||
98 |
|||||||
Kiến thức cơ sở ngành (Tín chỉ) |
Kiến thức chuyên ngành (Tín chỉ) |
Thực tập, thực tế (Tín chỉ) |
Báo cáo tốt nghiệp (Tín chỉ) |
||||
Đại học |
12 học kỳ |
120 |
22 |
40 |
42 |
11 |
5 |